Ở bài trước, chúng ta đã cùng nghiên cứu về các cú pháp sql và Mysql cơ bản bao gồm việc tảo bảng, tạo kết nối, thêm, sửa, xóa các dòng dữ liệu trong cơ s tại dữ liệu. Và tiếp theo bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách sử dụng mysql kết hợp với PHP để xuất ra dữ liệu như thế nào.
Để làm việc với mysql và PHP chúng ta cần nắm 6 hàm cơ bản:
1- Kết nối cơ s tại dữ liệu:
Cú pháp:
mysql_connect("hostname","user","pass")
2- Lựa chọn cơ s tại dữ liệu:
Cú pháp:
mysql_select_db("tên_CSDL")
Ví dụ:
$conn=mysql_connect("localhost","root","root") or die(" khong the ket noi");
mysql_select_db("demo");
3- Thực thi câu lệnh truy vấn:
Cú pháp:
mysql_query("Câu truy vấn ở đây");
4- Đếm số dòng dữ liệu trong bảng:
Cú pháp:
mysql_num_rows();
5- Lấy dữ liệu từ bảng đưa vào mảng:
Cú pháp:
mysql_fetch_array();
6- Đóng kết nối cơ s tại dữ liệu:
Cú pháp:
mysql_close();
Ví dụ áp dụng:
Tạo cơ s tại dữ liệu dựa trên từng đoạn code sau:
mysql -hlocalhost -uroot -proot
mysql>create database demo_mysql;
mysql> use demo_mysql;
mysql>create table user(id INT(10) UNSIGNED NOT NULL AUTO_INCREMENT, username VARCHAR(50) NOT NULL, password CHAR(50) NOT NULL, PRIMARY KEY(id));
Tạo trang test.php. Đầu tiên chúng ta sẽ kết nối cơ s tại dữ liệu.
<?
$conn=mysql_connect("localhost", "root", "root") or die("can't connect database");
mysql_select_db("demo_mysql",$conn);
?>
Tiếp đến viết câu truy vấn lấy ra mọi user từ database.
<?
$sql="select * from user";
$query=mysql_query($sql);
?>
Kiểm tra nhìn trong bảng dữ liệu đã tồn tại user nào chưa ?. Nếu chưa thì xuất ra thông báo lỗi, ngược lại thì đưa chúng vào mảng và lặp cho đến hết bảng dữ liệu.
<?
if(mysql_num_rows($query) == 0)
{
echo "Chua co du lieu";
}
else
{
while($row=mysql_fetch_array($query))
{
echo $row[username] ." - ".$row[password]."<br />";
}
}
?>
Và cuối cùng chúng ta đóng kết nối và kết thúc thao tác xử lý.
<?
mysql_close($conn);
?>
Và cuối cùng là file hoàn chỉnh của ứng dụng trên:
<?
$conn=mysql_connect("localhost", "root", "root") or die("can't connect database");
mysql_select_db("demo_mysql",$conn);
$sql="select * from user";
$query=mysql_query($sql);
if(mysql_num_rows($query) == 0)
{
echo "Chua co du lieu";
}
else
{
while($row=mysql_fetch_array($query))
{
echo $row[username] ." - ".$row[password]."<br />";
}
}
mysql_close($conn);
?>
Tổng kết:
Ở bài này chúng ta đã làm việc với sql và các kỹ thuật kết nối với database của PHP. Các hàm PHP hỗ trợ mysql hiện nay có rất nhiều. Tuy nhiên về tính năng cũng như phương thức sử dụng thì chúng cũng giống nhau. Do vậy các ta không nên lo lắng khi làm việc với những hàm mà chúng ta đang nghiên cứu.
Để làm việc với mysql và PHP chúng ta cần nắm 6 hàm cơ bản:
1- Kết nối cơ s tại dữ liệu:
Cú pháp:
mysql_connect("hostname","user","pass")
2- Lựa chọn cơ s tại dữ liệu:
Cú pháp:
mysql_select_db("tên_CSDL")
Ví dụ:
$conn=mysql_connect("localhost","root","root") or die(" khong the ket noi");
mysql_select_db("demo");
3- Thực thi câu lệnh truy vấn:
Cú pháp:
mysql_query("Câu truy vấn ở đây");
4- Đếm số dòng dữ liệu trong bảng:
Cú pháp:
mysql_num_rows();
5- Lấy dữ liệu từ bảng đưa vào mảng:
Cú pháp:
mysql_fetch_array();
6- Đóng kết nối cơ s tại dữ liệu:
Cú pháp:
mysql_close();
Ví dụ áp dụng:
Tạo cơ s tại dữ liệu dựa trên từng đoạn code sau:
mysql -hlocalhost -uroot -proot
mysql>create database demo_mysql;
mysql> use demo_mysql;
mysql>create table user(id INT(10) UNSIGNED NOT NULL AUTO_INCREMENT, username VARCHAR(50) NOT NULL, password CHAR(50) NOT NULL, PRIMARY KEY(id));
Tạo trang test.php. Đầu tiên chúng ta sẽ kết nối cơ s tại dữ liệu.
<?
$conn=mysql_connect("localhost", "root", "root") or die("can't connect database");
mysql_select_db("demo_mysql",$conn);
?>
Tiếp đến viết câu truy vấn lấy ra mọi user từ database.
<?
$sql="select * from user";
$query=mysql_query($sql);
?>
Kiểm tra nhìn trong bảng dữ liệu đã tồn tại user nào chưa ?. Nếu chưa thì xuất ra thông báo lỗi, ngược lại thì đưa chúng vào mảng và lặp cho đến hết bảng dữ liệu.
<?
if(mysql_num_rows($query) == 0)
{
echo "Chua co du lieu";
}
else
{
while($row=mysql_fetch_array($query))
{
echo $row[username] ." - ".$row[password]."<br />";
}
}
?>
Và cuối cùng chúng ta đóng kết nối và kết thúc thao tác xử lý.
<?
mysql_close($conn);
?>
Và cuối cùng là file hoàn chỉnh của ứng dụng trên:
<?
$conn=mysql_connect("localhost", "root", "root") or die("can't connect database");
mysql_select_db("demo_mysql",$conn);
$sql="select * from user";
$query=mysql_query($sql);
if(mysql_num_rows($query) == 0)
{
echo "Chua co du lieu";
}
else
{
while($row=mysql_fetch_array($query))
{
echo $row[username] ." - ".$row[password]."<br />";
}
}
mysql_close($conn);
?>
Tổng kết:
Ở bài này chúng ta đã làm việc với sql và các kỹ thuật kết nối với database của PHP. Các hàm PHP hỗ trợ mysql hiện nay có rất nhiều. Tuy nhiên về tính năng cũng như phương thức sử dụng thì chúng cũng giống nhau. Do vậy các ta không nên lo lắng khi làm việc với những hàm mà chúng ta đang nghiên cứu.
You can see more php tutorial at: http://iphptutorial.blogspot.com/
0 nhận xét:
Đăng nhận xét